a.Làm bay hơi 800ml dung dịch NaOH 0,6M dể chỉ còn 50g dung dịch .nồng độ phần trăm của dung dịch thu đc là :
b.trong 200g dung dịch H2SO4 10% có bao nhiêu gam chất tan ?
1. Cho 6,2 gam Na2O vào 33,8 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
2. Cho 28,4 gam P2O5 vào nước để tạo thành 800ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
3. Hòa tan hết 19,5 gam Kali vào 261 gam H2O. Tính nồng độ % của dung dịch thu được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể)
4. Rót từ từ nước vào 10g dung dịch H2SO4 50% cho tới khi được 100g dung dịch. Nồng độ % của dung dịch H2SO4 mới thu được là bao nhiêu ?
5. Trong 200ml dung dịch Na2SO4 3M có lượng chất tan là bao nhiêu?
6. Trong 200g dung dịch H2SO4 10% có bao nhiêu gam chất tan?Bài 6: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)
4) Vì khối lượng chất tan không đổi nên ta có công thức sau:
C%1.mdd1=C%2.mdd2
-> 50%.10=C%2.100
-> C%2=50%.10:100=5(%)
Bài 5:
+) Ta có: \(V_{ddNa_2SO_4}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ =>n_{Na_2SO_4}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\\ =>m_{Na_2SO_4}=0,6.142=85,2\left(g\right)\)
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước được 200 gam dung dịch A
a. dung dịch A chứa chất tan gì ?nồng độ phần trăm là bao nhiêu ?
b.hòa tan 9,2 gam Na vào 200 gam dung dịch A thu được dung dịch Bcó nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
a) - Dung dịch A chứa chất tan NaOH
mddNaOH= 200(g)
=> C%ddNaOH= (4/200).100=2%
Hòa tan hoàn toàn 8,1g ZnO vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% thu dung dịch A hãy
1) Viết phương trình hóa học
2) Chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu
3) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\\a, ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ b,Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=98.0,3=29,4\left(g\right)\\ c,n_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{ZnO}+m_{ddH_2SO_4}=8,1+200=208,1\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{208,1}.100\approx14,128\%\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{16,1}{208,1}.100\approx7,737\%\)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O
0,1-----0,1-------0,1-------0,1 mol
n ZnO=\(\dfrac{8,1}{81}\)=0,1 mol
m H2SO4 =39,2g =>n H2SO4=\(\dfrac{39,2}{98}\)=0,4 mol
=>H2SO4 , dư 0,3 mol
=>m H2SO4=0,3.98=29,4g
=>C%H2SO4 dư=\(\dfrac{29,4}{200+0,1.18}\).100=14,568%
=>C% ZnSO4=\(\dfrac{0,1.161}{200+0,1.18}.100=7,9781\%\)
Trung hòa 20 gam dung dịch NaOH 10% bằng 50 gam dung dịch H2SO4 a%
a/ Tìm a.
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,05-----0,025---------0,025-----0,05
m NaOH=2 g
=>n NaOH=0,05mol
->m H2SO4=0,025.98=2,45g
=>C%=\(\dfrac{2,45}{50}100\)=4,9%
b)C%Na2SO4=\(\dfrac{0,025.142}{20+50+0,9}100\)=5%
Hòa tan 31 gam Na2O vào 400 gam dung dịch NaOH 10% thu đc dung dịch có nồng độ phần trăm là
Na2O=0,5 mol
Na2O+H2O->2NaOH
0,5-----------------1 mol
ta có m NaOH=1.40+40=80g
=>C%=\(\dfrac{80}{431}100=18,561\%\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Có 200g dung dịch NaOH 5% ( dung dịch A ).
a,cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để thu được dung dịch có nồng độ 8%.
b, cần hoà tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch 8%.
c, làm bay hơi nước từ dung dịch A người ta thu được dung dịch có nồng độ 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{100.98}=0,4mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4\left(A\right)}=n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,4mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\\Rightarrow\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow CuSO_4.pư.không.hết\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,3mol 0,6mol 0,3mol
\(m_{ddB}=0,4.80+200+0,6.40-29,4=226,6g\\ C_{\%Na_2SO_4\left(B\right)}=\dfrac{0,3.142}{226,6}\cdot100=18,8\%\)
Hòa tan hoàn tàn CuO với 200 gam dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch A. Cho toàn bộ lượng A phản ứng hòoà toàn với dung dịch NaOH thu được 29,4 gam kết tủa và dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch B
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Dung dịch A gồm: CuSO4 và H2SO4 dư
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Đề có cho dữ kiện gì liên quan đến dd NaOH không bạn nhỉ?